BÀI tập TÌNH HUỐNG VÀ TRẮC NGHIỆM PHÁP LUẬT đại CƯƠNG
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.85 KB, 35 trang )
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
ÔN THI PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ( BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ
TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN)
GIẢI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
LUẬT DÂN SỰ
Chú ý: Khi làm bài tập nếu bài tập không có trong đề cương thì
dựa theo bài tập mẫu để làm; lưu ý một số phân:
* Những người lấy nhau trước ngày 13-1-1960 ( Miền Bắc)
Những người lấy nhau trước ngày 25-3-1977 ( Miền Nam)
Đều được pháp luật thừa nhận khi nhiều vợ, chồng ( vợ cả, vợ
hai)
– Những người cho đi làm con nuôi vẫn được hưởng thừa kế
– Thừa kế thế vị chỉ có trong trường hợp chia thừa kế theo pháp
luật
– Chú ý các Điều 669; 675; 676; 677; kl Đ643,
Bài 1:
Ông A+B sinh con có 3 con. A+B có Tài sản
chung = 100 triệu đồng Khi ông A chết bà B
lo mai táng hết 6 triệu đồng.
Đây là tài sản chung của( A+B) Có 2 tình huống xẩy ra:
a,
chưa
tính vào khối tài sản
b, đã tính vào khối TSản
Giải. Theo tinh huống trên, căn cứ Điều 634 Bộ LDS 2005
quy định về Di sản“ Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người
khác” thì khi ông A chết số tài sản được chia như sau:
a,
chưa tính vào khối tài sản thì
100 + 6 = 106 triệu đồng TSản của
A=B = 106 : 2 = 53 triệu đồng
Suy ra A chết = 53 triệu đồng – 6 triệu đồng
mai táng = 47 triệu đồng, b)- Đã tính vào khối
tài sản chung.
A = B = 100 : 2 = 53 triệu đồng
Khi A chết TS = 50 triệu đồng – 6 triệu đồng = 44 triệu đồng.
Bài 2: Ỏng A có VỌ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di sản là
100 triệu đồng. Hãy chia di sản của ông A sau khi ông A qua
đòi. Biết rằng ông A có đế lại di chúc cho c =
D = 50 triệu dồng.
Giải:
Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dù không được ông A
cho hưởng di sản, nhưng bà được hưởng theo điều 669 Bộ luật
dân sự năm 2005.
Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A =100 triệu đồng : 3
= 33,3 triêụ đồng.
Như vậy, theo điều 669 bà B = 2/3 X 33,3 triệu đồng = 22,2
triệu đồng.
Số di sản của bà B bát buộc phải được hưởng là được lấy từ
di chúc mà ông A đã di chúc cho c và D.
c = D = (100 Trđ – 22,2 Trđ) / 2 = 38,9 triệu đồng.
Bải 3: Ỏng A có VỌ’ là B, 3 con là c, Đ, E, tất cả các con của
ông đều là thành niên và đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là
100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu, sau đó ông
chết. Hãy chia di sản của ông A.
Giải:
Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng; Thì số tiền còn lại = 100 (40 X 2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nên
được chia thừa kế theo pháp luật.
Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có:B = C = D = E = 20
trđồng : 4 = 5 triệu đồng.
+ Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởng kỷ phần bắt
buộc theo điều 669BLDS (2005)
Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ông
A= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng.
Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.
+ Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:
16,67 – 5 = 1 l,67Trđồng.
Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo
tỷ lệ bằng nhau. Tức
c= D = 40 + 5) – (11,67 : 2) = 50,835
Kết luận: B = 16,67 triệu đồng.
E = 5 triệu đồng.
c = D = (40Trđ + 5Trđ) – (1 l,67Trđ : 2) = 39,165
Trđ
Bài 4: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tất cả các con của
ông đều là thành niên, đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là
100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truất
quyền thừa kế của bà B. Hãy chia di sản của ông A.
Giải:
Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại = 100
— (40×2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nên
được chia thừa kế theo pháp luật.
+ Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có: c = D =
E =20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì bà B bị
truất quyền)
+ Xét thấy bà B là đối tượng được hưởng kỷ phần bắt buộc theo
điều 669 BLDS.
Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A – 100 triệu đồng : 4
=25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3 X
25 triệu = 16,67 triệu đ.
Kết luận: E = 6,67
triệu đồng B = 16,67
triệu đồng
c = D = (40trđ + 6,67trđ) – (16,67trđ :2) = 38,335
Trđ
Bài 5: Ỏng A có vợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di sản
của ông A, sau khi ông A qua đời biết rằng:Di sản ông A= 100 triệu
đồng. ÔngA để lại di chúc cho c = D = 40 triệu đồng.
+ Tất cả các con của ông A đều đã thành niên và đủ khả năng
lao động.
+ F không có quyền hưỏng di sản theo khoản 1 điều 643.
Giải:
Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng; Thì số tiền còn lại = 100 (40×2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nên
được chia thừa kế theo pháp luật.
Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người: B = C = D =
:
E= 20 trđồng : 4 = 5 triệu đồng. Vì F bị tước quyền hưởng di sản
theo K1Đ643
+ Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởng kỷ phần bắt
buộc theo điều 669.
Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ông
A= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng.
Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.
+ Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:
16,67 -5 = 1 l,67Trđồng.
Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theo
tỷ lệ bằng nhau. Tức
Kết luận: B = 16,67 triệu đồng.
E = 5 triệu đồng.
c = D = (40Trđ + 5Trđ) – (1 l,67Trđ : 2) = 39,165
Trđ
Bải 6: Ỏng A kết hôn với bà B năm 1972, sinh được 2 người
con là chị c năm 1974, chị D năm 1976. Trong quá trình sống chung
vói bà B, ông A có quan hệ như vợ chồng với bà E và sinh được anh
F năm 1984.
+ Chị c có chồng là anh H và có 2 người con sinh đôi là M và
N. Năm 2004 ông A và chị c cùng chết trong một tai nạn giao
thông, đầu năm 2006 bà B ốm nặng và cũng chết. Năm 2007 anh F
khởi kiện ra Toà án yêu cầu phần chia di sản thừa kế do bố để lại
( toàn bộ di sản lúc này chị D đang quản lý).Anh H là đại diện của 2
con chưa thành niên cũng có đơn yêu cầu Toà án cho 2 con mình
được hưởng thừa kế của ông bà. Qua điều tra Toà án xác định:
1, Ông A và bà B tạo dựng tài sản là 1 ngôi nhà trị giá 300 Trđ,
các TSản khác trị giá lOOTrđ
2, Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tài
sản trị giá 200Trđ
Khi ông A chết bà B lo mai táng phí cho ông A hết 6 Trđ,
đây là TSản chung của vợ chồng nhưng chưa tính chung vào khối
tài sản
4, Bà B chết không để lại di chúc, ông A chết có để lại di chúc
cho bà E = 1/2 giá trị TSản của mình.
5, Anh F và chị D đủ khả năng lao động.
Giải:
c + H = M, N
A+B
D
A+EF
+ Năm 2004 ông A và chị c chết.
+ Tài sản: A + B = 300; TS khác = 100; A + E = 200; Bà B lo
mai táng 6 trđ;
Bà E hưởng TS di chúc = l/2Tài Sản
1, Thời điểm mở thừa kế năm 2004:
+ TSản A = E = 200 : 2 = 100 Trđ
+ TSản A + B = 300 + 100 + 100 (ở E) + 6 (MTP) = 506 Trđ.
+ Khi A chết TSản A = B = 506 : 2 = 253 Trđ +
Bà B lo mai táng hết 6 Trđ. Nên Tài sản ông A =
253 – 6 = 247 Trđ
* Chia thừa kế:
+ Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 247 : 2 = 123,5 Trđ. số còn
lại 123,5 Trđ A không định đoạt nên chia theo Pluật:
+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, con:
B = D = F = (M + N) đây là suất của c = 123.5 :4
=30,875 + Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởng
kỷ phần bắt buộc theo điều 669.
Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ông
A= 247 triệu : 4 = 61,75 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X
61,75triệu đồng = 41,16 triệu đồng.
+ Thực tế bà B mới được 30,875 triệu đồng, do đó bà còn
thiếu:
41,16-30,875 = 10,285Trđồng.
Số thiểu này sẽ lấy tò di chúc mà ông A di chúc cho bà E. Tức:
+ Bà E = 123,5 10,285= 113,215Tr +
3,
Bà B = 41,16 TRđ + D
= F = (M + N) =
30,875Trđ
2. Thời điểm mở thừa kế lần 2 khi bà B chết (2007):
+ Di sản bà B được xác định là: 253 + 41,16 = 294,16Trđ. Vì
bà B chết không để lại di chúc nên di sản thừa kế của bà B được
chia theo Pluật.
+ Hàng thừa kế thư nhất: D = (M + N) (THế vị C)( = 294,16 :
2 = 147,08TRđ
* Vậy tổng số di sản được phân chia gồm:
+ E = (100+ 123,5)- 10,285 =213,215 Trđ + D = 147,08 +
30,875
= 177,955 Trđ
+F
= 30,875 Trđ
M v à N = 147, 08 + 30,875 = 177,955 Trđ
Bài 7: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, Anh D có 2 con là
Di, D2.Hãy chia di sản thừa kế của ông A. Biết rằng:Di sản ông A=
100 triệu đồng. ÔngA để lạỉ di chúc cho c = D = 40 triệu đồng.
Nhưng D chết trước ông A. Hảy chia di sản?
Giải:
c
Dĩ
Tổng số TS của ông A = 100 Trđ.
Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Nhưng do D chết trước
ông A (Nên TSản 40Trđ của D chỉ được nhập vào TSản chung của
ông A). Do đó số tiền còn lại của ông A= 100 – 40 = 60 triệu đồng
ông A không định đoạt trong di chúc, nên được chia thừa kế theo
pháp luật.
Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người:
B = c = (D]+ D 2)(TKế thế vị D) = E = 60 trđồng : 4 =15 triệu
đồng.
* Giả sử E đã thành niên và đủ KNLĐỘng thì chỉ có bà B là
đối tượng phải được hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669.
Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ông
A= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy bà B hưởng kỷ phần =
2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.
+ Thực tế bà B mới được 15 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:
16,67 – 15 = l,67Trđồng.
Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c .
Kết luận: B = 16,67 triệu đồng.
c = 40 + 15 – 1,67 = 53,33 triệu đồng.
DI = D 2 = 1 5 : 2 = 7,5
Trđ E
= 15
Trđ
Bải 8: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tất cả các con của
ông đều là thành niên, đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là
100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truất
quyền thừa kế của E. Hãy chia di sản của ông A.
Giải: Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại =
100 – (40 X 2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc,
nên được chia thừa kế theo pháp luật.
+ Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có:
B =c = D =20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì E bị
truất quyền)
+ Xét thấy bà B là đối tượng được hưởng kỷ phần bắt buộc
theo điều 669 BLDS.
Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A = 100 triệu đồng : 4
=25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3
X 25 triệu = 16,67 triệu đ.
+ Thực tế bà B mới được 6,67 triệu đồng, do đó bạ còn thiếu:
16,67 – 6,67 = lOTrđồng.
Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D
Do vậy C = D = 40+ 6,67-(10 : 2) = 41,67.
Kết luận: B = 16,67 triệu đồng
c = D = (40trđ + 6,67trđ) – (lOtrđ :2) = 41,67 Trđ
Bài tẳp 9: Ổng A có 3 con là B, c, D. Ông c có 2
con là Cj, c 2. tất cả các con của ông đều là thành niên, đủ khả năng
lao động. Ông A có di sản ỉà 9 triệu đồng và ông c cũng chết. Hãy
chia di sản của ông A.
Giải:
Khi ông c chết thì thừa kế CỊ, c2= 1 suất
của ông c B = c = D = 3 triệu đồng. Khi
c chết thì C]= c 2= 1,5 Trđ
Bài 10: Ông A kết hôn với bà B nảm 1952 ở MBắc, sinh được
2 ngưòi con là chị c sinh năm 1954 và chị D sinh năm 1956. Do
không có con trai nên năm 1962 ông A có quan hệ như YỢ chồng
với bà E và sinh được 2 con F và G.
+ Chị c có chồng là anh K và có 2 ngưòi con sinh đôi là M
và N. Năm 1986 chị c chết Anh K kết hôn với chi Q sinh đưọc X.
+ Năm 2000 ông A và chị D chết trong một tai nạn giao thông.
+ Năm 2003, G kiện ra Toà án yêu cầu chia di sản thừa kế do
bố để lại.
Qua điều tra Toà án xác định: TSản Ông A và bà B = 200
Trđ; Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tài
sản trị giá 150Trđ.
Chi D có con là p. Ông A để lại di chúc cho bà E 1/2 di sản
của ông và truất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và chị D chết
bà B lo mai táng phí cho 2 người hết 8 Trđ, đây là số tiền từ TSản
chung của bà với ông A nhưng chưa tính chung vào khối tài sản.
Anh chị hãy chia thừa kế di sản của ông A cho những người thừa
kế của họ.
Giải:
X c + K có 2 con M, N
A+
D Có con là p
A + E =■■► Có 2 con là F và G + Năm
2000 ông A và chị D chết: Thời điểm mở thừa
kế năm 2000.
Tài sản của ông A và bà E = 150 : 2 = 75 trđ;
Tài sản của ông A và bà B = 200 + 8 + 75 = 283 trđ;
Khi Ông A chết thì A = B = 283 : 2 = 141,5 Trđ
+ Bà B lo mai táng hết 8Trđ cho 2 người. Nên TSản ông A =
141,5 – ( 8 : 2 ) = 137,5 Tr
* Chia thừa kế:
+ Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 137,5 : 2 = 68,75 Trđ. số
còn lại 68,75 Trđ của ôngA không định đoạt nên chia theo Pluật:
+ Hàng thừa kế thư nhất gồm vợ ,con:
F = G = (M + N) đây là suất của c thừa kế thế vị = p (Thế vị
D)= 68,75 : 4 = 17,187 + Xét thấy bà B là đối tượng phải
được hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669.
Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ông
A= 137,5 triệu : 5 =
27,5 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 27,5triệu đồng = 18,33 triệu
đồng.
* Vậy tổng số di sản được phân chia gồm:
+ E = 68,75 – 18,33 = 50,42 Trđ + 75 + F
= G = M + N = P= 17,187 Trđ + B 18,33 Trđ+137,5
Bài tập 11 tổng hợp: Có sơ đồ dưới đây là của 1 gia đình:
A + B (Vợ, chồng)
^ CI 5^ E ( Các con)
F + G H I K (Cháu)
Hỏi
a, Neu A chết không để lại di chúc. D lại chết trưóc A, thì ai
hưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu?
b, Nếu B chết iập di chúc truất quyền thừa kế của A, thì ai
hưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu?
c, Nếu c chết để lại di chúc cho K = 1/2 tài sản, thì ai hưởng
thừa kế và họ hưởng bao nhiêu?
d, Nếu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số di
sản còn lại để thờ cúng, thì ai hưởng thừa kế và họ hưởng bao
nhiêu?
Lưu ý: Các trường họp trên là độc lập. Biết rằng mỗi ngưòi
khi chế có để lại di sản là X đồng Giải:
a, Nếu A chết không để lại di chúc nên phân chia TSản theo
PL. Căn cứ Đ676 BLDS thì những người thừa kế gồm: B = c = E
= H (Thế vị D) = x/4đồng
b, Neu B chết lập di chúc truất quyền thừa kế của A. Mặc dù
A bị truất quyền nhưng vẫn được hưởng theo Đ 669. 1 suất thừa
kế theo PL = X : 4 = x/4 đồng. Như vậy theo Đ 669 bà A được
hửởng= x/4. 2/3 = x/6 đồng
+ C = D = E = (x- x/6) / 3 = 5x/l 8
c, Nếu c chết để lại di chúc cho
K = 1/2 tài sản, thì K =
x/2đồng; A = B = F = G = x/2 :
4 = x/8 đồng
* Giả sử F, G đã là thành niên đủ khả năng lao động. Thì A, B
hưởng theo điều 669.
+ 1 suất theo PL = X : 4 = x/4 đồng=”^ A = B = 2/3. x/4 = x/6
đồng
+ Vậy A, B được hưởng x/8 nên còn
thiếu — x/6 – x/8 = x/24 Vậy K =
x/2 – 2. x/24 = 5x/12 đồng F = G
= x/8 đồng; A = B = x/6 đồng
d, Neu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số di
sản còn lại để thờ cúng,
thì:
+ F = X. 1/2 = x/2 đồng
+ Di sản thờ cúng = 1/3 .
x/2 = x/6 đồng =4 Di sản
còn lại là: x/2 – x/ 6 = x/3
đồng + x/3 đồng được chia
theo PL:
– Hàng thừa kế 1 gồm A = B = I = K = x/3 : 4 = x/12 đồng
* Giả sử I, K đã là thành niên đủ khả năng lao động. Thì A, B
hưởng theo điều 669.
+ 1 suất theo PL = (x – x/6) / 4 = 5x/24 đồng==”^ A = B =
2/3. 5x/24 = 5x/36 đồng + Vậy A, B được hưởng x/12 nên
còn thiếu = 5x/36 – x/12 = x/18 đồng Số thiếu này lấy từ F.
Do đó:
F = x/2 — 2. xJ\8 = 7x/l 8 đồng
Di sản thờ cúng = x/6 đồng
A = B = 5x/36 đồng; I = K = x/12 đồng
Bài 10: Ồng A có hộ khẩu thường trú tại nam định tháng
8/2000 ông khai báo íạm vắng ở Nam Định và lên xin đăng ký tạm
trú tại quận Đống Đa, TP Hnội để hành nghề may tại đó. Tháng
10/2001 ông bán nhà ở Nam định và mua 1 ngội nhà tại Phường
Trung Hoà, quận cầu giấy Hnội cùng vợ con mở hiệu may vá quần
áo. Tháng 4/2002 ông bị chết tại Hà Nội vì tai nạ giao thông. Hãy
cho biết địa điểm mở thừa kế đối với di sản mà ông A để ỉại
Giải: Theo khoản 2 Đ 633 qui định: Địa điểm mỡ thừa kế là
nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định
được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ
những phần lớn di sản (Ngoài ra Đ.52 quy định nơi cư trú)
Do đó, địa điểm mỡ thừa kế đối với di sản mà ông A để lại là
phường trung Hoà, quận Cầu giấy, Hà Nội.
Bài U
Giám đốc công ty A viết giấy uỷ quyền cho nhân viên của
mình là anh B đi ký hợp đồng vói khách hàng với nội dung bán
1.000 sản phẩm của công ty theo giá quy định. Khi đàm phán,
khách hàng yêu cầu ký hợp đồng với nội dung là bán 20.000 sản
phẩm và B đã đồng ý. Với họp đồng này, B đã làm lọi cho công ty
A 10 triệu.
Sau đó một tháng, công ty A lại uỷ quyền cho B đi ký họp
đồng bán 10.000 sản phẩm. Khách hàng yêu cầu bán 50.000 sản
phẩm. Muốn tăng thêm lọi nhuận cho công ty nên B đã đồng ý ký
hợp đồng vói số lưọng nói trên, sau khi xem họp đồng, giám đốc
công ty A thấy rằng theo thời hạn của họp đồng thì công ty không
thể sản xuất được số IưọTig thàng theo yêu cầu nên đã không đồng
ý thực hiện họp đồng đó và như vậy thì sẽ bị bên mua phạt họp
đồng 10.000Ổ
Hỏi: Theo anh, chị thì công ty A hay anh B phải chịu trách
nhiệm về số tiền
trên.
Giải:
Việc B phải chịu trách nhiệm về số tiền phạt lO.OOOđ. Vì B đã
thực hiện công việc quá phạm vi uỷ quyền. Lần đầu B đã vi phạm
hợp đồng uỷ quyền nhưng đã được công ty A là bên uỷ quyền chấp
nhận nên B được xem là không vi phạm hợp đồng uỷ quyền. Lần thứ
2 B đã ký họp đồng bán 50.000 sản phẩm vượt quá nội dung uỷ
quyền, đã vi phạm hợp đồng uỷ quyền và Công ty A là bên uỷ quyền
không chấp nhận. Vì thế theo quy định tại khoản 6 điều 584 bộ luật
dân sự thì B phải chịu trách nhiệm bồi thường số tiền nói trên.
Tuy nhiên GĐ Cty A cũng đã sai sót khi không chấn chỉnh lại
những phạm vi của nhân
viên ệ
Bải 12
Kẻ gian mang một chiếc xe đạp cũ vào bãi gửi xe của Trường
đại học X và nhận một vé gửi xe, kẻ đó đã sửa lại số của vé xe và
một tiếng sau, hắn vào bãi đưa vé để
nhận một chiếc xe đạp mi ni nhật mói. Giò’ tan học một sinh viên
kêu mất xe mi ni nhật mới của mình. Sau khi các sinh viên đã nhận
hết xe, trong bãi chỉ còn một xe đạp cũ không có người nhận.
1. hãy xác định chiếc xe cũ đó là vật vô chủ hay vật không
xác định được ai là chủ sở hữu.
2. vụ việc trên được giải quyết như thế nào ?
Giải:
1.Vì kẻ gian đem xe đạp củ đó vào bải giữ xe để nhận vé giữ
xe chứng nhận mình là chủ sở hữu chiếc xe đó, nhưng kẻ gian đã tẩy
sửa lại số vé giữ xe có nghĩa là kẻ đó đã từ bỏ quyền sở hữu chiếc xe
đó. Vậy theo khoản 1, Đ 239 BLDS thì chiếc xe đạp đó là vật vô chủ.
2. Vụ việc trên được giải quyết như sau:
Theo khoản 2 Đ. 561 BLDS thì sinh viên đó có quyền yêu cầu
người giữ xe bồi thường chiếc xe đạp Mini nhậtề Nếu bên giữ xe đó
không bồi thường thì sinh viên đó có quyền khởi kiện ra TA yêu cầu
TA giải quyết.
Bài 13:
Ông A kết hôn với bà B, vào năm 1975 ông bà có hai ngưòi
con chung là anh c sinh năm 1977, chị D sinh năm 1979. Năm 1996
ông A, sống cùng bà N, như vợ chồng và có một con với bà N là
cháu H vào năm 1997, ông A chết năm 2001 trưóc khi chết có để lại
một di chúc để lại toàn bộ di sản của mình cho mẹ con bà N, tháng
4.2002 bà B chết. Anh c, chị D cùng đứng đơn khởi kiện yêu cầu
được hưởng di sản của bố minh. Anh chị hay giải quyết vụ thừa kế
trên và giải quyết.
Tài sản của ông A và bà B
trị giá 180tr Tài sản của
ông A và bà N trị giá 120
tr
Giải:
Việc ông A sống với bà N không được PL thừa nhận do đó:
TS của A=N = 120: 2 = 60 Tr
Năm 2001 ông A chết thì.
TS A=B = (180 + 60) = 240 : 2 = 120 Tr
Theo di chúc thì Di sản A = 120Tr để lại cho mẹ con bà N ( N+
H)
Xét thấy bà B là vợ ông A mặc dù không được ông A cho
hưởng di sản nhưng bà B thuộc đối tượng được hưởng kỷ phần bắt
buộc theo Đ. 699 BLDS và được hưởng một suất thừa kế theo luật
của ông A = 120 ẽ. 4 – 30 Tr.
Như vậy theo Đ 669 BàTT được hưởng = 2/3 * 30 = 20Tr.
Số di sản của bà B bắt buộc phải được hưởng là được lấy từ di
chúc mà ông A đã di chúc cho N và H.
N = H = (120 Trđ – 20 Trđ) / 2 = 50 Tr
Tháng 4/2002 B chết:
TS của bà B = 120 +20 = 140 Tr .không có di chúc chia theo
luật C = D = 1 4 0 : 2 = 70 Tr Vì TSản của những người hưỏng
c = D = 70 N = 50+ 60 = 110 H = 50
1.
Bài 14.
Cụ H và cụ N, có 3 người con là ông K, bà Y, ông D, Bà Y
đã lấy chồng ở một tỉnh khác, ông D đi bộ đội và lập gia đình ở
một tỉnh xa. Vợ chồng ông K và các con của ông bà sống chung
với cụ H và cụ N tại ngôi nhà trên diện tích 340m2 đất của các
cụ. Cụ H mất năm 1997, cụ N mất năm 2000, ông K mất năm
2001. các con của ông K là p và Q cùng vợ của ông là bà M định
bán toàn bộ ngôi nhà và dịên tích đất nói trên, vì thế ông
đã khỏi kiện yêu cầu chia thừa kế di sản của cụ H, và cụ N để lại.
Hãy giải quyết vụ thừa kế trên vói giả thuyết toàn bộ khu
đất và ngôi nhà nói trên có trị giá là 720tr. Trong đó, công sức
đóng góp của vợ chông ông K, được xác định là 120 tr.
Giải: * Năm 1997 Cụ H chết không để lại di chúc và cụ N
chết năm 2000, 2001 ông K chết không để lại di chúc nên di sản
được phân chia theo pháp luật (điều 676 bộ luật DS)
Di sản của cụ H được xác định ,TS chia đôi: H = N = (720 120): 2 = 300Trđ
Căn cứ điều 676 Bộ luật dân sự, người được hưởng thừa kế
bao gồm: Cụ N, ông K, bà Y, ông D.- Di sản cụ H để lại chia : N
=K =Y =D = 300 : 4 = 75Tr
* Năm 2000 cụ N mất phải chia theo PL
* Di sản của cụ N được xác định là: 300 Tr + 75 tr = 375 tr
– Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế là: ông K,
bà Y, ông D
– Số tiền được hưởng thừa kế của ông K = bà Y = ông D = 375
*ẵ 3 = 125tr
* Di sản của ông K được xác định là:
(75 tr + 125 tr) + (120tr : 2) = 260 tr
– Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế bao gồm:
bà M và p, Q
ế
– Số tiền được hưởng thừa kế của bà M = p = Q = 260 .3 =
86,66tr
Đáp số: Y = 75tr + 125tr
= 200tr D =
75tr+ 125tr =
200tr M =
60tr + 86,66tr
= 146,66tr p
= Q = 86,66tr
Bải 15
Vợ chồng ông A và bà B, có một ngưòi con nuôi là c và hai
người con đẻ là D và
anh c có một người con nuôi là G và một người con đẻ là H. Anh
D có hai con là Y, K.
Nếu ông A có di sản trị giá 120tr thì sẽ được chia như thế nào
trong nhũng truòng Ỉ1Ọ’P sau đây :1. ông A chết không để lại di
chúc ?
1. ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng toàn bộ di sản ?
2. ông A, bà B, anh D chết cùng thòi điểm.
3.ông A, bà B, anh c chết cùng thòi điểm.
*
1.
Gzả/:
1.Nếu A chết không để lại di chúc :nên phân chia TSản theo
PL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm B = C = D =
E = 1 2 0 : 4 = 30Trđ
2.ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng toàn bộ di sản :
* Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dù không được ông A
cho hưởng di sản, nhưng bà B được hửơng theo Đ669 BLDS 2005 :
+ 1 suất thừa kế theo PL của ông A = 100 : 4 = 25 Trđ
+ Như vậy theo Đ669 bà B được hưởng = 2/3 X 25 =
16,67 Trđ Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di
chúc cho D và E theo tỷ lệ = nhau : c = E = (120 : 2) (16,67 : 2) = 60-8,335 = 51,665Trđ 3 ế ông A, bà B,
anh D chết cùng thời điểm Ễ.
+ trường họp này không có di chúc nên phân chia TSản theo
PL. Căn cứ Đ676 BLDS Ề 2005 thì người thừa kế gồm c = E = Y +
K (Thế vị D) = 120 : 3 = 40Trđ
1. ông A, bà B, anh c chết cùng thời điểm.
+ trường họp này không có di chúc nên phân chia TSản theo
PL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm D = E = G +
H (Thế vị C) = 120 : 3 = 40Trđ
Bài16:
A và B kết hôn năm 1952 ở MBắc sinh được hai con là c sinh
năm 1965 và D sinh năm 1956, do không có con trai nên năm 1962
ông A sống vói bà E như vợ chồng và sinh được hai người con là F
và G. Chị c kết hôn VÓI ông K sinh được hai cháu là M và N. Năm
1986 chị c chết anh K kết hôn vói chị Q sinh được X.. Năm 2000
ông A và chị D chết trong một vụ tai nạn giao thông. Năm 2003 G
kiện ra TA y/c chia dia sản thừa kế của bố. Qua điều tra TA x/định
TS của ông A và bà B trị giá 200 triệu, quá trình sống vói bà E ông
A và bà E tạo lập đựoc TS trị giá 150 triệu đồng. Chị D có con ỉà
p. Ông chết có đế lại di chúc cho bà E hưởng Vi di sản của ông và
truất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và D chết bà B lo mai
táng cho hai người hết 8 triệu đồng. Đây là số tiền từ TS chung của
bà vói ông A nhưng chưa tính vào khối di sản. Anh, chị hãy chia
thừa kế Di sản của ông A cho thừa kế của họ
1.
Tóm tắt: A+ B: 1952 -> c ( 1954) và D 9 1956)
Năm 1962: A + E
: -> F và G c + K
-> M,N
Năm 1986 c chết,
K + Q -> X Năm
2000 A, D chết
Năm 2003, G kiện Tài sản: A+B = 200
triệu
A+E = 150 triệu => B lo mai tang hai ngưòi hết 8 triệu.
D có con ià p Bài giải:
Thời điểm thừa kể:
A=E=150 triệu /2 = 7 5 triệu
Tài sản A + B = 200 triệu + 75 triệu + 8
triệu = 283 triệu A chết = > A=B= 283
triệu / 2 = 141,5 triệu Di sản A = 1 4 1, 5 4 triệu ( mai táng) = 137,5 triệu Theo di
chúc:
Bà E = 137,5 triệu / 2 = 68,75 triệu
Còn lại 68,75 triệu của ông A chia theo pháp luật
Hàng thừa kế thứ nhất:
F=G=M+N (thế vị C) = P(thế vị D) = 68,75 triệu /4 = 17,187
triệu Xét thấy bà B thuộc đ/tượng hưởng kỷ phần băt buộc theo điều
669 và được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL; một suất thừa kế
theo PL = 137,5 triệu / 5 = 27,5 triệu => B = 2/3 X
triệu = 18,3 triệu
E = 68,75 — 18,3 = 50,47 tri ệu F = G = M+N = p = 17, 187
tri ệu B = 18,03 tri ệu
Câu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương
Câu 1: Việt Nam không áp dụng hình thức pháp luật:
a. Văn bản quy phạm pháp luật
c. Học lý
b. Tiền lệ pháp
d. Tiền lệ pháp và học lý
Câu 2: Vi phạm pháp luật được hiểu là:
a. Hành vi xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảo
vệ
b. Hành vi trái với quy định pháp luật hình sự
c. Hành vi trái pháp luật do người có đủ năng lực chủ thể thực hiện một
cách cố ý hoặc vô ý xâm hại đến các quan hệ xã hội được nhà nước bảo
vệ
d. Tất cả các hành vi trái pháp luật
Câu 3: hành vi của con người bị xem là hành vi vi phạm pháp luật kể từ
khi:
a. Tồn tại dưới dạng mong muốn của con người
nghĩ của con người
b. Tồn tại trong suy
c. Được thể hiện cụ thể trong xã hội dưới dạng hành động hoặc
không hành động.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Thừa kế là chế định quan trọng của ngành luật nào sau đây:
a. Luật tố tụng dân sự
Luật đất đai
b. Luật thừa kế c. Luật dân sự
d.
Câu 5: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên biện pháp tác động
của nhà nước đối với chủ thể không thực hiện đúng quy định của nhà
nước
a. Chế tài
định
b. Quy định
c. Giả định
d.
Chế
Câu 6: Nguyên tắc cấp xét xử của tòa án nhân dân việt nam theo mấy
cấp:
a. 4
b. 5
c. 2
d. 3
Câu 7: Hình phạt tù chung thân không áp dụng đối với:
a. Người dưới 18 tuổi
d. Tất cả đều đúng
b. Phụ nữ nuôi con nhỏ
c. Phụ nữ có thai
Câu 8: Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước:
a. Văn phòng Trung ương Đảng
b. Văn phòng Chính phủ
c. Văn phòng Quốc hội
d. Văn phòng Chủ tịch nước
Câu 9: “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được
hiểu là:
a. Khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào
quan hệ pháp luật đó
b. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính
hành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
c. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào
quan hệ pháp luật đó
d. Tất cả đều sai
Câu 10: Năng lực pháp luật là điều kiện… Năng lực hành vi là điều
kiện…. của chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật cụ thể:
a. Quang trọng, Cơ bản
Đủ, Cần
b. Thiết yếu, Quan trọng
c. Cần, Đủ d.
Câu 11: Khiển trách là chế tài:
a. Hành chính
b. Dân sự
c. Kỷ luật
d. Hình sự
Câu 12: Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là:
a. Phương pháp quyền uy và phương pháp thỏa thuận bình đẳng
b. Phương pháp mệnh lệnh đơn phương và phương pháp thỏa thuận
bình đẳng
c. Phương pháp quyền uy, thể hiện quyền lực nhà nước
d. Phương pháp thỏa thuận bình đẳng
Câu 13:Viện kiểm sát nhân dân và tòa án nhân dân có mối quan hệ thế
nào?
a. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan trong cơ cấu tổ chức của Tòa án
nhân dân
b. Viện kiểm sát nhân dân có chức năng giám sát việc tuân thủ theo
pháp luật trong hoạt động xét xử của tòa án nhân dân.
c. Tòa án nhân dân là cơ quan trong cơ cấu của Viện kiểm sát nhân dân
d. Tất cả đều sai
Câu 14: Cơ quan quản lý nhà nước địa phương Việt Nam là:
a. Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương
Hội đồng nhân dân các cấp
b.
c. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
UBND các cấp
d.
Câu 16: Chủ sở hữu mất quyền sở hữu tài sản trong trường hợp:
a. Tài sản bị chiếm hữu không có căn cứ pháp luật
thu
c. Tài sản bị trưng mua
b. Tài sản bị tịch
d. Tài sản bị trưng mua và tịch thu
Câu 17: Bộ máy nhà nước Việt Nam có mấy hệ thống nhóm cơ quan nhà
nước
a. 2
b. 4
c. 5
d. 3
Câu 18: Độ tuổi tối thiểu chị trách nhiệm hình sự là từ đủ:
a. 16 tuổi
b. 17 tuổi
c. 18 tuổi
d. 14 tuổi
Câu 19: Thủ tướng ký nghị định của Chính phủ với tư cách
a. Cá nhân b. Đại diện chính phủ
Tất cả đều sai
c. Thành viên chính phủ
d.
Câu 20: DN A ký hợp đồng mua bán hàng hóa với DN B. DN A vi phạm
hợp đồng và bị khởi kiện ra tòa án. Tòa án đã xét xử vụ kiện và quyết
định DN A phải bồi thường thiệt hại của DN B số tiền là 200 triệu đồng.
Xác định biện pháp bồi thường thiệt hại nêu trên là loại chế tài pháp luật
gì?
a. Dân sự b. Hành chính
c. Hình sự
d. Kỷ luật
Câu 21: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhất
định của đời sống xã hội, đó chính là:
a. Chế định pháp luật
b. Quy phạm pháp luật
d. Hệ thống pháp luật
c. Ngành luật
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật:
a. Tính quy phạm phổ biến
khách quan
b. Tình phù hợp với quy luật
c. Tính cưỡng chế
d. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Câu 23: Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm được áp dụng bởi:
a. UBND b. Tòa án c. Việt kiểm sát nhân dân
d. Công an
Câu 24: Cơ quan quản lý nhà nước cao nhất của nước ta là:
a. Chính phủ
Quốc hội
b. Chủ tịch nước
c. Tòa án tối cao
d.
Câu 25: Pháp nhân được nhà nước cho phép thành lập có:
a. Năng lực hành vi
b. Năng lực pháp luật
c. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
d. Tất cả đều đúng
Câu 26: Chức năng đối nội của nhà nước là:
a. Chức năng củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với các
nước
b. Chức năng bảo vệ tổ quốc, độc lập dân tộc
c. Chức năng bảo đảm ổn định chính trị, an ninh trật tự xã hội
d. Tất cả đều sai
Câu 27: Căn cứ phân định các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt
Nam là:
a. Căn cứ vào chủ thể các quan hệ xã hội
chỉnh và PP điều chỉnh
b. Đối tượng điều
c. Căn cứ lĩnh vực chung hay riêng trong xã hội
d. Tất cả đều sai
Câu 28: Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối cao
của nhà nước, đó là:
a. Hình thức cấu trúc nhà nước
b. Chế độ chính trị
c. Hình thức nhà nước
d. Hình thức chính thể
Câu 29: Văn bảo nào sau đây là “văn bản do quốc hội thông qua” ở Việt
Nam:
a. Hiếp pháp
Lệnh
b. Quyết định
c. Nghị định
d.
Câu 30: Sự kiện một người được sinh ra là:
a. Hành vi pháp lý
b. Sự kiện thông thường c. Sự biến pháp lý
d. Tất cả đều sai
Câu 31: Người có quyền đặc xá cho phạm nhân:
a. Chủ tịch quốc hội b. Chủ tịch nước
Chánh án
c. Thủ tướng
d.
Câu 32: Khái niệm không phải là bộ phận của quy phạm pháp luật:
a. Quy định
b. Chế định
c. Giả định
d. Chế tài
Câu 33: Khái niệm nhà nước được hiểu là:
a. Tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt và có bộ máy thực hiện
chức năng quản lý xã hội
b. Tổ chức xã hội
chính trị
c. Tổ chức chính trị xã hội
d. Tổ chức
Câu 34: Ở Việt Nam cơ quan bầu Thủ tướng chính phủ là:
a. Quốc hội
quốc hội
b. Chủ tịch nướcc. Hội đồng nhân dân
Câu 35: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật:
d. Chủ tịch
a. 4
b. 2
c. 3
d. 5
Câu 36: Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành pháp:
a. Ngân hàng nhà nước VN b. Bộ Công thương
Ủy ban nhà nước
c. Bộ Tài chính d.
Câu 37: Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng bao nhiêu lần trong
thực tiễn đời sống:
a. Một lần
b. hai lần
c. Nhiều lần
d. Tất cả đều sai
Câu 38: Điểm khác biệt giữa Bộ máy nhà nước XHCN và Bộ máy nhà
nước tư sản là: Bộ máy nhà nước…
a.XHCN không có cơ quan hành pháp
Không có cơ quan tư pháp
b.
c. XHCN không tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực
Không có cơ quan tư pháp
d.
Câu 39: Pháp luật hình thành qua…con đường:
a.2
b. 4
c. 3
d. 5
Câu 40: Các tổ chức sau đây, tổ chức nào không phải là pháp nhân:
a.Doanh nghiệp tư nhân
sản Hồ Chí Minh
c.Công ty cổ phần
b. Đoàn thanh niên cộng
d. Ủy ban nhân dân các cấp
Câu 41: Hội đồng nhân dân được tổ chức ở các cấp:
a.2 cấp (tỉnh, huyện)
huyện, xã)
c. 2 cấp (trung ương, tỉnh)
b. 4 cấp (trung ương, tỉnh,
d. 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
Câu 42: Người lập di chúc có quyền:
a.Chỉ định người thừa kế
thừa kế cho người thừa kế
b. Phân định di sản
c. Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế
d. Tất cả đều đúng
Câu 43: Người có độ tuổi bao nhiêu trở lên chịu trách nhiệm hình sự về
mọi loại tội phạm:
a.18 tuổi trở lên
d. 22 tuổi trở lên
b. 20 tuổi trở lên
c. đủ 16 tuổi trở lên
Câu 44: Hình phạt tử hình không áp dụng đối với phụ nữ nuôi con nhỏ
dưới bao nhiêu tháng tuổi:
a.36 tháng tuổi
d. 24 tháng tuổi
b. 48 tháng tuổi
c. 12 tháng tuổi
Câu 45: Lỗi được thể hiện dưới mấy hình thức:
a.5
d. 2
b. 4
c. 3
Câu 46: Chủ thể nào sau đây không phải là pháp nhân:
a.Công ty trách nhiệm hữu hạn
thành phố Hồ Chí Minh
b. Trường Đại học Mở
c. UBND cấp xã
ty cổ phần
d. Chi nhánh của công
Câu 47: Nhận định nào sau đây là sai:
a.Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc nhà nước
b. Người không được quyền hưởng di sản thừa kế là người giả mạo di
chúc
c. Tổ chức không được quyền thừa kế
d. Người thừa kế là người đã thành thai trước khi người để lại di sản chết
Câu 48: Đặc trưng cơ bản của Nhà nước được thể hiện trong những đặc
điểm nào sau đây:
a.Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự phân hóa xã
hội thành các giai cấp khác nhau
b. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội
c. Nhà nước luôn ban hành pháp luật và đảm bảo việc thực hiện pháp
luật trong xã hội
d. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Câu 49: Cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác động lên các quan hệ xã
hội thông qua quy phạm pháp luật của ngành luật đó chính là:
a.Đối tượng điều chỉnh
d. Tất cả đều đúng
b. Phương pháp điều chỉnh
c. Chế tài
Câu 50: Pháp luật có quan hệ với pháp chế như thế nào?
a.Pháp luật và pháp chế là một
b. Pháp luật là tiền đề của pháp chế còn pháp chế là phương tiện để
đảm bảo cho pháp luật được thực hiện
c. Pháp luật và pháp chế không có quan hệ với nhau
d. Pháp chế chỉ phụ thuộc vào ý chí pháp luật
Câu 51: Người đứng đầu Hội đồng quốc phòng và an ninh quốc gia:
a. Chủ tịch quốc hội b. Thủ tướng
Chủ tịch nước
c. Bộ trưởng quốc phòng
d.
A = B = 106 : 2 = 53 triệu đồngSuy ra A chết = 53 triệu đồng – 6 triệu đồngmai táng = 47 triệu đồng, b ) – Đã tính vào khốitài sản chung. A = B = 100 : 2 = 53 triệu đồngKhi A chết TS = 50 triệu đồng – 6 triệu đồng = 44 triệu đồng. Bài 2 : Ỏng A có VỌ ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di sản là100 triệu đồng. Hãy chia di sản của ông A sau khi ông A quađòi. Biết rằng ông A có đế lại di chúc cho c = D = 50 triệu dồng. Giải : Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dầu không được ông Acho hưởng di sản, nhưng bà được hưởng theo điều 669 Bộ luậtdân sự năm 2005. Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A = 100 triệu đồng : 3 = 33,3 triêụ đồng. Như vậy, theo điều 669 bà B = 2/3 X 33,3 triệu đồng = 22,2 triệu đồng. Số di sản của bà B bát buộc phải được hưởng là được lấy từdi chúc mà ông A đã di chúc cho c và D.c = D = ( 100 Trđ – 22,2 Trđ ) / 2 = 38,9 triệu đồng. Bải 3 : Ỏng A có VỌ ’ là B, 3 con là c, Đ, E, tổng thể những con củaông đều là thành niên và đủ năng lực lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu, sau đó ôngchết. Hãy chia di sản của ông A.Giải : Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng ; Thì số tiền còn lại = 100 ( 40 X 2 ) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật. Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có : B = C = D = E = 20 trđồng : 4 = 5 triệu đồng. + Xét thấy bà B là đối tượng người dùng phải được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo điều 669BLDS ( 2005 ) Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA = 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng. + Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu : 16,67 – 5 = 1 l, 67T rđồng. Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theotỷ lệ bằng nhau. Tứcc = D = 40 + 5 ) – ( 11,67 : 2 ) = 50,835 Kết luận : B = 16,67 triệu đồng. E = 5 triệu đồng. c = D = ( 40T rđ + 5T rđ ) – ( 1 l, 67T rđ : 2 ) = 39,165 TrđBài 4 : Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tổng thể những con củaông đều là thành niên, đủ năng lực lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truấtquyền thừa kế của bà B. Hãy chia di sản của ông A.Giải : Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại = 100 — ( 40×2 ) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật. + Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có : c = D = E = 20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì bà B bịtruất quyền ) + Xét thấy bà B là đối tượng người tiêu dùng được hưởng kỷ phần bắt buộc theođiều 669 BLDS.Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A – 100 triệu đồng : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3 X25 triệu = 16,67 triệu đ. Kết luận : E = 6,67 triệu đồng B = 16,67 triệu đồngc = D = ( 40 trđ + 6,67 trđ ) – ( 16,67 trđ : 2 ) = 38,335 TrđBài 5 : Ỏng A có vợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di sảncủa ông A, sau khi ông A qua đời biết rằng : Di sản ông A = 100 triệuđồng. ÔngA để lại di chúc cho c = D = 40 triệu đồng. + Tất cả những con của ông A đều đã thành niên và đủ khả nănglao động. + F không có quyền hưỏng di sản theo khoản 1 điều 643. Giải : Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng ; Thì số tiền còn lại = 100 ( 40×2 ) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật. Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người : B = C = D = E = 20 trđồng : 4 = 5 triệu đồng. Vì F bị tước quyền hưởng di sảntheo K1Đ643 + Xét thấy bà B là đối tượng người tiêu dùng phải được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo điều 669. Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA = 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng. + Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu : 16,67 – 5 = 1 l, 67T rđồng. Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theotỷ lệ bằng nhau. TứcKết luận : B = 16,67 triệu đồng. E = 5 triệu đồng. c = D = ( 40T rđ + 5T rđ ) – ( 1 l, 67T rđ : 2 ) = 39,165 TrđBải 6 : Ỏng A kết hôn với bà B năm 1972, sinh được 2 ngườicon là chị c năm 1974, chị D năm 1976. Trong quy trình sống chungvói bà B, ông A có quan hệ như vợ chồng với bà E và sinh được anhF năm 1984. + Chị c có chồng là anh H và có 2 người con sinh đôi là M vàN. Năm 2004 ông A và chị c cùng chết trong một tai nạn thương tâm giaothông, đầu năm 2006 bà B ốm nặng và cũng chết. Năm 2007 anh Fkhởi kiện ra Toà án nhu yếu phần chia di sản thừa kế do bố để lại ( hàng loạt di sản lúc này chị D đang quản trị ). Anh H là đại diện thay mặt của 2 con chưa thành niên cũng có đơn nhu yếu Toà án cho 2 con mìnhđược hưởng thừa kế của ông bà. Qua tìm hiểu Toà án xác lập : 1, Ông A và bà B tạo dựng gia tài là 1 ngôi nhà trị giá 300 Trđ, những TSản khác trị giá lOOTrđ2, Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tàisản trị giá 200T rđKhi ông A chết bà B lo mai táng phí cho ông A hết 6 Trđ, đây là TSản chung của vợ chồng nhưng chưa tính chung vào khốitài sản4, Bà B chết không để lại di chúc, ông A chết có để lại di chúccho bà E = 1/2 giá trị TSản của mình. 5, Anh F và chị D đủ năng lực lao động. Giải : c + H = M, NA + BA + EF + Năm 2004 ông A và chị c chết. + Tài sản : A + B = 300 ; tiến sỹ khác = 100 ; A + E = 200 ; Bà B lomai táng 6 trđ ; Bà E hưởng tiến sỹ di chúc = l / 2T ài Sản1, Thời điểm mở thừa kế năm 2004 : + TSản A = E = 200 : 2 = 100 Trđ + TSản A + B = 300 + 100 + 100 ( ở E ) + 6 ( MTP ) = 506 Trđ. + Khi A chết TSản A = B = 506 : 2 = 253 Trđ + Bà B lo mai táng hết 6 Trđ. Nên Tài sản ông A = 253 – 6 = 247 Trđ * Chia thừa kế : + Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 247 : 2 = 123,5 Trđ. số cònlại 123,5 Trđ A không định đoạt nên chia theo Pluật : + Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, con : B = D = F = ( M + N ) đây là suất của c = 123.5 : 4 = 30,875 + Xét thấy bà B là đối tượng người tiêu dùng phải được hưởngkỷ phần bắt buộc theo điều 669. Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA = 247 triệu : 4 = 61,75 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X61, 75 triệu đồng = 41,16 triệu đồng. + Thực tế bà B mới được 30,875 triệu đồng, do đó bà cònthiếu : 41,16 – 30,875 = 10,285 Trđồng. Số thiểu này sẽ lấy tò di chúc mà ông A di chúc cho bà E. Tức : + Bà E = 123,5 10,285 = 113,215 Tr + 3, Bà B = 41,16 TRđ + D = F = ( M + N ) = 30,875 Trđ2. Thời điểm mở thừa kế lần 2 khi bà B chết ( 2007 ) : + Di sản bà B được xác lập là : 253 + 41,16 = 294,16 Trđ. Vìbà B chết không để lại di chúc nên di sản thừa kế của bà B đượcchia theo Pluật. + Hàng thừa kế thư nhất : D = ( M + N ) ( THế vị C ) ( = 294,16 : 2 = 147,08 TRđ * Vậy tổng số di sản được phân loại gồm : + E = ( 100 + 123,5 ) – 10,285 = 213,215 Trđ + D = 147,08 + 30,875 = 177,955 Trđ + F = 30,875 TrđM v à N = 147, 08 + 30,875 = 177,955 TrđBài 7 : Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, Anh D có 2 con làDi, D2. Hãy chia di sản thừa kế của ông A. Biết rằng : Di sản ông A = 100 triệu đồng. ÔngA để lạỉ di chúc cho c = D = 40 triệu đồng. Nhưng D chết trước ông A. Hảy chia di sản ? Giải : DĩTổng số tiến sỹ của ông A = 100 Trđ. Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Nhưng do D chết trướcông A ( Nên TSản 40T rđ của D chỉ được nhập vào TSản chung củaông A ). Do đó số tiền còn lại của ông A = 100 – 40 = 60 triệu đồngông A không định đoạt trong di chúc, nên được chia thừa kế theopháp luật. Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người : B = c = ( D ] + D 2 ) ( TKế thế vị D ) = E = 60 trđồng : 4 = 15 triệuđồng. * Giả sử E đã thành niên và đủ KNLĐỘng thì chỉ có bà B làđối tượng phải được hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669. Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA = 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy bà B hưởng kỷ phần = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng. + Thực tế bà B mới được 15 triệu đồng, do đó bà còn thiếu : 16,67 – 15 = l, 67T rđồng. Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c. Kết luận : B = 16,67 triệu đồng. c = 40 + 15 – 1,67 = 53,33 triệu đồng. DI = D 2 = 1 5 : 2 = 7,5 Trđ E = 15T rđBải 8 : Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tổng thể những con củaông đều là thành niên, đủ năng lực lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truấtquyền thừa kế của E. Hãy chia di sản của ông A.Giải : Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại = 100 – ( 40 X 2 ) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nên được chia thừa kế theo pháp luật. + Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có : B = c = D = 20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì E bịtruất quyền ) + Xét thấy bà B là đối tượng người dùng được hưởng kỷ phần bắt buộctheo điều 669 BLDS.Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A = 100 triệu đồng : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3 X 25 triệu = 16,67 triệu đ. + Thực tế bà B mới được 6,67 triệu đồng, do đó bạ còn thiếu : 16,67 – 6,67 = lOTrđồng. Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và DDo vậy C = D = 40 + 6,67 – ( 10 : 2 ) = 41,67. Kết luận : B = 16,67 triệu đồngc = D = ( 40 trđ + 6,67 trđ ) – ( lOtrđ : 2 ) = 41,67 TrđBài tẳp 9 : Ổng A có 3 con là B, c, D. Ông c có 2 con là Cj, c 2. toàn bộ những con của ông đều là thành niên, đủ khả nănglao động. Ông A có di sản ỉà 9 triệu đồng và ông c cũng chết. Hãychia di sản của ông A.Giải : Khi ông c chết thì thừa kế CỊ, c2 = 1 suấtcủa ông c B = c = D = 3 triệu đồng. Khic chết thì C ] = c 2 = 1,5 TrđBài 10 : Ông A kết hôn với bà B nảm 1952 ở MBắc, sinh được2 ngưòi con là chị c sinh năm 1954 và chị D sinh năm 1956. Dokhông có con trai nên năm 1962 ông A có quan hệ như YỢ chồngvới bà E và sinh được 2 con F và G. + Chị c có chồng là anh K và có 2 ngưòi con sinh đôi là Mvà N. Năm 1986 chị c chết Anh K kết hôn với chi Q sinh đưọc X. + Năm 2000 ông A và chị D chết trong một tai nạn đáng tiếc giao thông vận tải. + Năm 2003, G kiện ra Toà án nhu yếu chia di sản thừa kế dobố để lại. Qua tìm hiểu Toà án xác lập : TSản Ông A và bà B = 200T rđ ; Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tàisản trị giá 150T rđ. Chi D có con là p. Ông A để lại di chúc cho bà E 1/2 di sảncủa ông và truất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và chị D chếtbà B lo mai táng phí cho 2 người hết 8 Trđ, đây là số tiền từ TSảnchung của bà với ông A nhưng chưa tính chung vào khối gia tài. Anh chị hãy chia thừa kế di sản của ông A cho những người thừakế của họ. Giải : X c + K có 2 con M, NA + D Có con là pA + E = ■ ■ ► Có 2 con là F và G + Năm2000 ông A và chị D chết : Thời điểm mở thừakế năm 2000. Tài sản của ông A và bà E = 150 : 2 = 75 trđ ; Tài sản của ông A và bà B = 200 + 8 + 75 = 283 trđ ; Khi Ông A chết thì A = B = 283 : 2 = 141,5 Trđ + Bà B lo mai táng hết 8T rđ cho 2 người. Nên TSản ông A = 141,5 – ( 8 : 2 ) = 137,5 Tr * Chia thừa kế : + Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 137,5 : 2 = 68,75 Trđ. sốcòn lại 68,75 Trđ của ôngA không định đoạt nên chia theo Pluật : + Hàng thừa kế thư nhất gồm vợ, con : F = G = ( M + N ) đây là suất của c thừa kế thế vị = p ( Thế vịD ) = 68,75 : 4 = 17,187 + Xét thấy bà B là đối tượng người dùng phảiđược hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669. Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA = 137,5 triệu : 5 = 27,5 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 27,5 triệu đồng = 18,33 triệuđồng. * Vậy tổng số di sản được phân loại gồm : + E = 68,75 – 18,33 = 50,42 Trđ + 75 + F = G = M + N = P = 17,187 Trđ + B 18,33 Trđ + 137,5 Bài tập 11 tổng hợp : Có sơ đồ dưới đây là của 1 mái ấm gia đình : A + B ( Vợ, chồng ) ^ CI 5 ^ E ( Các con ) F + G H I K ( Cháu ) Hỏia, Neu A chết không để lại di chúc. D lại chết trưóc A, thì aihưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu ? b, Nếu B chết iập di chúc truất quyền thừa kế của A, thì aihưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu ? c, Nếu c chết để lại di chúc cho K = 1/2 gia tài, thì ai hưởngthừa kế và họ hưởng bao nhiêu ? d, Nếu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số disản còn lại để thờ cúng, thì ai hưởng thừa kế và họ hưởng baonhiêu ? Lưu ý : Các trường họp trên là độc lập. Biết rằng mỗi ngưòikhi chế có để lại di sản là X đồng Giải : a, Nếu A chết không để lại di chúc nên phân loại TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS thì những người thừa kế gồm : B = c = E = H ( Thế vị D ) = x / 4 đồngb, Neu B chết lập di chúc truất quyền thừa kế của A. Mặc dùA bị truất quyền nhưng vẫn được hưởng theo Đ 669. 1 suất thừakế theo PL = X : 4 = x / 4 đồng. Như vậy theo Đ 669 bà A đượchửởng = x / 4. 2/3 = x / 6 đồng + C = D = E = ( x – x / 6 ) / 3 = 5 x / l 8 c, Nếu c chết để lại di chúc choK = 1/2 gia tài, thì K = x / 2 đồng ; A = B = F = G = x / 2 : 4 = x / 8 đồng * Giả sử F, G đã là thành niên đủ năng lực lao động. Thì A, Bhưởng theo điều 669. + 1 suất theo PL = X : 4 = x / 4 đồng = ” ^ A = B = 2/3. x / 4 = x / 6 đồng + Vậy A, B được hưởng x / 8 nên cònthiếu — x / 6 – x / 8 = x / 24 Vậy K = x / 2 – 2. x / 24 = 5 x / 12 đồng F = G = x / 8 đồng ; A = B = x / 6 đồngd, Neu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số disản còn lại để thờ cúng, thì : + F = X. 1/2 = x / 2 đồng + Di sản thờ cúng = 1/3. x / 2 = x / 6 đồng = 4 Di sảncòn lại là : x / 2 – x / 6 = x / 3 đồng + x / 3 đồng được chiatheo PL : – Hàng thừa kế 1 gồm A = B = I = K = x / 3 : 4 = x / 12 đồng * Giả sử I, K đã là thành niên đủ năng lực lao động. Thì A, Bhưởng theo điều 669. + 1 suất theo PL = ( x – x / 6 ) / 4 = 5 x / 24 đồng = = ” ^ A = B = 2/3. 5 x / 24 = 5 x / 36 đồng + Vậy A, B được hưởng x / 12 nêncòn thiếu = 5 x / 36 – x / 12 = x / 18 đồng Số thiếu này lấy từ F.Do đó : F = x / 2 — 2. xJ \ 8 = 7 x / l 8 đồngDi sản thờ cúng = x / 6 đồngA = B = 5 x / 36 đồng ; I = K = x / 12 đồngBài 10 : Ồng A có hộ khẩu thường trú tại nam định tháng8 / 2000 ông khai báo íạm vắng ở Tỉnh Nam Định và lên xin ĐK tạmtrú tại Q. Đống Đa, TP Hnội để hành nghề may tại đó. Tháng10 / 2001 ông bán nhà ở Nam định và mua 1 ngội nhà tại PhườngTrung Hoà, Q. cầu giấy Hnội cùng vợ con mở hiệu may vá quầnáo. Tháng 4/2002 ông bị chết tại Thành Phố Hà Nội vì tai nạ giao thông vận tải. Hãycho biết khu vực mở thừa kế so với di sản mà ông A để ỉạiGiải : Theo khoản 2 Đ 633 qui định : Địa điểm mỡ thừa kế lànơi cư trú ở đầu cuối của người để lại di sản ; nếu không xác địnhđược nơi cư trú ở đầu cuối thì khu vực mở thừa kế là nơi có toàn bộnhững hầu hết di sản ( Ngoài ra Đ. 52 lao lý nơi cư trú ) Do đó, khu vực mỡ thừa kế so với di sản mà ông A để lại làphường trung Hoà, Q. Cầu giấy, TP.HN. Bài UGiám đốc công ty A viết giấy uỷ quyền cho nhân viên cấp dưới củamình là anh B đi ký hợp đồng vói người mua với nội dung bán1. 000 mẫu sản phẩm của công ty theo giá lao lý. Khi đàm phán, người mua nhu yếu ký hợp đồng với nội dung là bán 20.000 sảnphẩm và B đã đồng ý chấp thuận. Với họp đồng này, B đã làm lọi cho công tyA 10 triệu. Sau đó một tháng, công ty A lại uỷ quyền cho B đi ký họpđồng bán 10.000 loại sản phẩm. Khách hàng nhu yếu bán 50.000 sảnphẩm. Muốn tăng thêm lọi nhuận cho công ty nên B đã chấp thuận đồng ý kýhợp đồng vói số lưọng nói trên, sau khi xem họp đồng, giám đốccông ty A thấy rằng theo thời hạn của họp đồng thì công ty khôngthể sản xuất được số IưọTig thàng theo nhu yếu nên đã không đồngý thực thi họp đồng đó và như vậy thì sẽ bị bên mua phạt họpđồng 10.000 ỔHỏi : Theo anh, chị thì công ty A hay anh B phải chịu tráchnhiệm về số tiềntrên. Giải : Việc B phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về số tiền phạt lO. OOOđ. Vì B đãthực hiện việc làm quá khoanh vùng phạm vi uỷ quyền. Lần đầu B đã vi phạmhợp đồng uỷ quyền nhưng đã được công ty A là bên uỷ quyền chấpnhận nên B được xem là không vi phạm hợp đồng uỷ quyền. Lần thứ2 B đã ký họp đồng bán 50.000 loại sản phẩm vượt quá nội dung uỷquyền, đã vi phạm hợp đồng uỷ quyền và Công ty A là bên uỷ quyềnkhông đồng ý. Vì thế theo pháp luật tại khoản 6 điều 584 bộ luậtdân sự thì B phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường số tiền nói trên. Tuy nhiên GĐ Cty A cũng đã sai sót khi không kiểm soát và chấn chỉnh lạinhững khoanh vùng phạm vi của nhânviên ệBải 12K ẻ gian mang một chiếc xe đạp điện cũ vào bãi gửi xe của Trườngđại học X và nhận một vé gửi xe, kẻ đó đã sửa lại số của vé xe vàmột tiếng sau, hắn vào bãi đưa vé đểnhận một chiếc xe đạp điện mi ni nhật mói. Giò ’ tan học một sinh viênkêu mất xe mi ni nhật mới của mình. Sau khi những sinh viên đã nhậnhết xe, trong bãi chỉ còn một xe đạp điện cũ không có người nhận. 1. hãy xác lập chiếc xe cũ đó là vật vô chủ hay vật khôngxác định được ai là chủ chiếm hữu. 2. vấn đề trên được xử lý như thế nào ? Giải : 1. Vì kẻ tà đạo đem xe đạp điện củ đó vào bải giữ xe để nhận vé giữxe ghi nhận mình là chủ sở hữu chiếc xe đó, nhưng kẻ tà đạo đã tẩysửa lại số vé giữ xe có nghĩa là kẻ đó đã từ bỏ quyền sở hữu chiếc xeđó. Vậy theo khoản 1, Đ 239 BLDS thì chiếc xe đạp điện đó là vật vô chủ. 2. Vụ việc trên được xử lý như sau : Theo khoản 2 Đ. 561 BLDS thì sinh viên đó có quyền yêu cầungười giữ xe bồi thường chiếc xe đạp điện Mini nhậtề Nếu bên giữ xe đókhông bồi thường thì sinh viên đó có quyền khởi kiện ra TA yêu cầuTA xử lý. Bài 13 : Ông A kết hôn với bà B, vào năm 1975 ông bà có hai ngưòicon chung là anh c sinh năm 1977, chị D sinh năm 1979. Năm 1996 ông A, sống cùng bà N, như vợ chồng và có một con với bà N làcháu H vào năm 1997, ông A chết năm 2001 trưóc khi chết có để lạimột di chúc để lại hàng loạt di sản của mình cho mẹ con bà N, tháng4. 2002 bà B chết. Anh c, chị D cùng đứng đơn khởi kiện yêu cầuđược hưởng di sản của bố minh. Anh chị hay xử lý vụ thừa kếtrên và xử lý. Tài sản của ông A và bà Btrị giá 180 tr Tài sản củaông A và bà N trị giá 120 trGiải : Việc ông A sống với bà N không được PL thừa nhận do đó : tiến sỹ của A = N = 120 : 2 = 60 TrNăm 2001 ông A chết thì. TS A = B = ( 180 + 60 ) = 240 : 2 = 120 TrTheo di chúc thì Di sản A = 120T r để lại cho mẹ con bà N ( N + H ) Xét thấy bà B là vợ ông A mặc dầu không được ông A chohưởng di sản nhưng bà B thuộc đối tượng người tiêu dùng được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo Đ. 699 BLDS và được hưởng một suất thừa kế theo luậtcủa ông A = 120 ẽ. 4 – 30 Tr. Như vậy theo Đ 669 BàTT được hưởng = 2/3 * 30 = 20T r. Số di sản của bà B bắt buộc phải được hưởng là được lấy từ dichúc mà ông A đã di chúc cho N và H.N = H = ( 120 Trđ – 20 Trđ ) / 2 = 50 TrTháng 4/2002 B chết : tiến sỹ của bà B = 120 + 20 = 140 Tr. không có di chúc chia theoluật C = D = 1 4 0 : 2 = 70 Tr Vì TSản của những người hưỏngc = D = 70 N = 50 + 60 = 110 H = 501. Bài 14. Cụ H và cụ N, có 3 người con là ông K, bà Y, ông D, Bà Yđã lấy chồng ở một tỉnh khác, ông D đi bộ đội và lập mái ấm gia đình ởmột tỉnh xa. Vợ chồng ông K và những con của ông bà sống chungvới cụ H và cụ N tại ngôi nhà trên diện tích quy hoạnh 340 mét vuông đất của cáccụ. Cụ H mất năm 1997, cụ N mất năm 2000, ông K mất năm2001. những con của ông K là p và Q. cùng vợ của ông là bà M địnhbán hàng loạt ngôi nhà và dịên tích đất nói trên, cho nên vì thế ôngđã khỏi kiện nhu yếu chia thừa kế di sản của cụ H, và cụ N để lại. Hãy xử lý vụ thừa kế trên vói giả thuyết hàng loạt khuđất và ngôi nhà nói trên có trị giá là 720 tr. Trong đó, công sứcđóng góp của vợ chông ông K, được xác lập là 120 tr. Giải : * Năm 1997 Cụ H chết không để lại di chúc và cụ Nchết năm 2000, 2001 ông K chết không để lại di chúc nên di sảnđược phân loại theo pháp luật ( điều 676 bộ luật DS ) Di sản của cụ H được xác lập, tiến sỹ chia đôi : H = N = ( 720 120 ) : 2 = 300T rđCăn cứ điều 676 Bộ luật dân sự, người được hưởng thừa kếbao gồm : Cụ N, ông K, bà Y, ông D. – Di sản cụ H để lại chia : N = K = Y = D = 300 : 4 = 75T r * Năm 2000 cụ N mất phải chia theo PL * Di sản của cụ N được xác lập là : 300 Tr + 75 tr = 375 tr – Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế là : ông K, bà Y, ông D – Số tiền được hưởng thừa kế của ông K = bà Y = ông D = 375 * ẵ 3 = 125 tr * Di sản của ông K được xác lập là : ( 75 tr + 125 tr ) + ( 120 tr : 2 ) = 260 tr – Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế gồm có : bà M và p, Q. – Số tiền được hưởng thừa kế của bà M = p = Q = 260. 3 = 86,66 trĐáp số : Y = 75 tr + 125 tr = 200 tr D = 75 tr + 125 tr = 200 tr M = 60 tr + 86,66 tr = 146,66 tr p = Q = 86,66 trBải 15V ợ chồng ông A và bà B, có một ngưòi con nuôi là c và haingười con đẻ là D vàanh c có một người con nuôi là G và một người con đẻ là H. AnhD có hai con là Y, K.Nếu ông A có di sản trị giá 120 tr thì sẽ được chia như thế nàotrong nhũng truòng Ỉ1Ọ ’ P sau đây : 1. ông A chết không để lại dichúc ? 1. ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng hàng loạt di sản ? 2. ông A, bà B, anh D chết cùng thòi điểm. 3. ông A, bà B, anh c chết cùng thòi điểm. 1. Gzả / : 1. Nếu A chết không để lại di chúc : nên phân loại TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm B = C = D = E = 1 2 0 : 4 = 30T rđ2. ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng hàng loạt di sản : * Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dầu không được ông Acho hưởng di sản, nhưng bà B được hửơng theo Đ669 BLDS 2005 : + 1 suất thừa kế theo PL của ông A = 100 : 4 = 25 Trđ + Như vậy theo Đ669 bà B được hưởng = 2/3 X 25 = 16,67 Trđ Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A dichúc cho D và E theo tỷ suất = nhau : c = E = ( 120 : 2 ) ( 16,67 : 2 ) = 60-8, 335 = 51,665 Trđ 3 ế ông A, bà B, anh D chết cùng thời gian Ễ. + trường họp này không có di chúc nên phân loại TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS Ề 2005 thì người thừa kế gồm c = E = Y + K ( Thế vị D ) = 120 : 3 = 40T rđ1. ông A, bà B, anh c chết cùng thời gian. + trường họp này không có di chúc nên phân loại TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm D = E = G + H ( Thế vị C ) = 120 : 3 = 40T rđBài16 : A và B kết hôn năm 1952 ở MBắc sinh được hai con là c sinhnăm 1965 và D sinh năm 1956, do không có con trai nên năm 1962 ông A sống vói bà E như vợ chồng và sinh được hai người con là Fvà G. Chị c kết hôn VÓI ông K sinh được hai cháu là M và N. Năm1986 chị c chết anh K kết hôn vói chị Q sinh được X.. Năm 2000 ông A và chị D chết trong một vụ tai nạn đáng tiếc giao thông vận tải. Năm 2003 Gkiện ra TA y / c chia dia sản thừa kế của bố. Qua tìm hiểu TA x / địnhTS của ông A và bà B trị giá 200 triệu, quy trình sống vói bà E ôngA và bà E tạo lập đựoc tiến sỹ trị giá 150 triệu đồng. Chị D có con ỉàp. Ông chết có đế lại di chúc cho bà E hưởng Vi di sản của ông vàtruất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và D chết bà B lo maitáng cho hai người hết 8 triệu đồng. Đây là số tiền từ tiến sỹ chung củabà vói ông A nhưng chưa tính vào khối di sản. Anh, chị hãy chiathừa kế Di sản của ông A cho thừa kế của họ1. Tóm tắt : A + B : 1952 -> c ( 1954 ) và D 9 1956 ) Năm 1962 : A + E : -> F và G c + K -> M, NNăm 1986 c chết, K + Q -> X Năm2000 A, D chếtNăm 2003, G kiện Tài sản : A + B = 200 triệuA + E = 150 triệu => B lo mai tang hai ngưòi hết 8 triệu. D có con ià p Bài giải : Thời điểm thừa kể : A = E = 150 triệu / 2 = 7 5 triệuTài sản A + B = 200 triệu + 75 triệu + 8 triệu = 283 triệu A chết = > A = B = 283 triệu / 2 = 141,5 triệu Di sản A = 1 4 1, 5 4 triệu ( mai táng ) = 137,5 triệu Theo dichúc : Bà E = 137,5 triệu / 2 = 68,75 triệuCòn lại 68,75 triệu của ông A chia theo pháp luậtHàng thừa kế thứ nhất : F = G = M + N ( thế vị C ) = P ( thế vị D ) = 68,75 triệu / 4 = 17,187 triệu Xét thấy bà B thuộc đ / tượng hưởng kỷ phần băt buộc theo điều669 và được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL ; một suất thừa kếtheo PL = 137,5 triệu / 5 = 27,5 triệu => B = 2/3 Xtriệu = 18,3 triệuE = 68,75 — 18,3 = 50,47 tri ệu F = G = M + N = p = 17, 187 tri ệu B = 18,03 tri ệuCâu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cươngCâu 1 : Nước Ta không vận dụng hình thức pháp luật : a. Văn bản quy phạm pháp luậtc. Học lýb. Tiền lệ phápd. Tiền lệ pháp và học lýCâu 2 : Vi phạm pháp luật được hiểu là : a. Hành vi xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật kiểm soát và điều chỉnh và bảovệb. Hành vi trái với lao lý pháp luật hình sực. Hành vi trái pháp luật do người có đủ năng lượng chủ thể triển khai mộtcách cố ý hoặc vô ý xâm hại đến những quan hệ xã hội được nhà nước bảovệd. Tất cả những hành vi trái pháp luậtCâu 3 : hành vi của con người bị xem là hành vi vi phạm pháp luật kể từkhi : a. Tồn tại dưới dạng mong ước của con ngườinghĩ của con ngườib. Tồn tại trong suyc. Được bộc lộ đơn cử trong xã hội dưới dạng hành vi hoặckhông hành vi. d. Tất cả đều đúng. Câu 4 : Thừa kế là chế định quan trọng của ngành luật nào sau đây : a. Luật tố tụng dân sựLuật đất đaib. Luật thừa kế c. Luật dân sựd. Câu 5 : Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên giải pháp tác độngcủa nhà nước so với chủ thể không thực thi đúng lao lý của nhànướca. Chế tàiđịnhb. Quy địnhc. Giả địnhd. ChếCâu 6 : Nguyên tắc cấp xét xử của TANDTC nhân dân việt nam theo mấycấp : a. 4 b. 5 c. 2 d. 3C âu 7 : Hình phạt tù chung thân không vận dụng so với : a. Người dưới 18 tuổid. Tất cả đều đúngb. Phụ nữ nuôi con nhỏc. Phụ nữ có thaiCâu 8 : Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản trị nhà nước : a. Văn phòng Trung ương Đảngb. Văn phòng Chính phủc. Văn phòng Quốc hộid. Văn phòng quản trị nướcCâu 9 : “ Năng lực pháp luật ” của chủ thể trong quan hệ pháp luật đượchiểu là : a. Khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vàoquan hệ pháp luật đób. Khả năng của chủ thể được pháp luật lao lý và bằng chínhhành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp luật đó. c. Khả năng của chủ thể được pháp luật lao lý để được tham gia vàoquan hệ pháp luật đód. Tất cả đều saiCâu 10 : Năng lực pháp luật là điều kiện kèm theo … Năng lực hành vi là điềukiện …. của chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đơn cử : a. Quang trọng, Cơ bảnĐủ, Cầnb. Thiết yếu, Quan trọngc. Cần, Đủ d. Câu 11 : Khiển trách là chế tài : a. Hành chínhb. Dân sực. Kỷ luậtd. Hình sựCâu 12 : Phương pháp kiểm soát và điều chỉnh của luật hành chính là : a. Phương pháp quyền uy và giải pháp thỏa thuận bình đẳngb. Phương pháp mệnh lệnh đơn phương và giải pháp thỏa thuậnbình đẳngc. Phương pháp quyền uy, bộc lộ quyền lực tối cao nhà nướcd. Phương pháp thỏa thuận bình đẳngCâu 13 : Viện kiểm sát nhân dân và tòa án nhân dân nhân dân có mối quan hệ thếnào ? a. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan trong cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của Tòa ánnhân dânb. Viện kiểm sát nhân dân có công dụng giám sát việc tuân thủ theopháp luật trong hoạt động giải trí xét xử của tòa án nhân dân nhân dân. c. Tòa án nhân dân là cơ quan trong cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dând. Tất cả đều saiCâu 14 : Cơ quan quản trị nhà nước địa phương Nước Ta là : a. Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ươngHội đồng nhân dân những cấpb. c. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ươngUBND những cấpd. Câu 16 : Chủ sở hữu mất quyền sở hữu tài sản trong trường hợp : a. Tài sản bị chiếm hữu không có địa thế căn cứ pháp luậtthuc. Tài sản bị trưng muab. Tài sản bị tịchd. Tài sản bị trưng mua và tịch thuCâu 17 : Bộ máy nhà nước Nước Ta có mấy mạng lưới hệ thống nhóm cơ quan nhànướca. 2 b. 4 c. 5 d. 3C âu 18 : Độ tuổi tối thiểu chị nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự là từ đủ : a. 16 tuổib. 17 tuổic. 18 tuổid. 14 tuổiCâu 19 : Thủ tướng ký nghị định của nhà nước với tư cácha. Cá nhân b. Đại diện chính phủTất cả đều saic. Thành viên chính phủd. Câu 20 : DN A ký hợp đồng mua và bán sản phẩm & hàng hóa với Doanh Nghiệp B. DN A vi phạmhợp đồng và bị khởi kiện ra TANDTC. Tòa án đã xét xử vụ kiện và quyếtđịnh Doanh Nghiệp A phải bồi thường thiệt hại của Doanh Nghiệp B số tiền là 200 triệu đồng. Xác định giải pháp bồi thường thiệt hại nêu trên là loại chế tài pháp luậtgì ? a. Dân sự b. Hành chínhc. Hình sựd. Kỷ luậtCâu 21 : Tổng hợp những quy phạm pháp luật kiểm soát và điều chỉnh một nghành nghề dịch vụ nhấtđịnh của đời sống xã hội, đó chính là : a. Chế định pháp luậtb. Quy phạm pháp luậtd. Hệ thống pháp luậtc. Ngành luậtCâu 22 : Đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật : a. Tính quy phạm phổ biếnkhách quanb. Tình tương thích với quy luậtc. Tính cưỡng chếd. Tính xác lập ngặt nghèo về hình thứcCâu 23 : Trách nhiệm dân sự là nghĩa vụ và trách nhiệm được vận dụng bởi : a. UBND b. Tòa án c. Việt kiểm sát nhân dând. Công anCâu 24 : Cơ quan quản trị nhà nước cao nhất của nước ta là : a. Chính phủQuốc hộib. quản trị nướcc. Tòa án tối caod. Câu 25 : Pháp nhân được nhà nước được cho phép xây dựng có : a. Năng lực hành vib. Năng lực pháp luậtc. Năng lực pháp luật và năng lượng hành vid. Tất cả đều đúngCâu 26 : Chức năng đối nội của nhà nước là : a. Chức năng củng cố và lan rộng ra quan hệ hợp tác hữu nghị với cácnướcb. Chức năng bảo vệ tổ quốc, độc lập dân tộcc. Chức năng bảo vệ không thay đổi chính trị, bảo mật an ninh trật tự xã hộid. Tất cả đều saiCâu 27 : Căn cứ phân định những ngành luật trong mạng lưới hệ thống pháp luật ViệtNam là : a. Căn cứ vào chủ thể những quan hệ xã hộichỉnh và PP điều chỉnhb. Đối tượng điềuc. Căn cứ nghành nghề dịch vụ chung hay riêng trong xã hộid. Tất cả đều saiCâu 28 : Cách thức và trình tự xây dựng ra những cơ quan quyền lực tối caocủa nhà nước, đó là : a. Hình thức cấu trúc nhà nướcb. Chế độ chính trịc. Hình thức nhà nướcd. Hình thức chính thểCâu 29 : Văn bảo nào sau đây là “ văn bản do QH trải qua ” ở ViệtNam : a. Hiếp phápLệnhb. Quyết địnhc. Nghị địnhd. Câu 30 : Sự kiện một người được sinh ra là : a. Hành vi pháp lýb. Sự kiện thường thì c. Sự biến pháp lýd. Tất cả đều saiCâu 31 : Người có quyền đặc xá cho phạm nhân : a. quản trị QH b. quản trị nướcChánh ánc. Thủ tướngd. Câu 32 : Khái niệm không phải là bộ phận của quy phạm pháp luật : a. Quy địnhb. Chế địnhc. Giả địnhd. Chế tàiCâu 33 : Khái niệm nhà nước được hiểu là : a. Tổ chức có quyền lực tối cao chính trị đặc biệt quan trọng và có cỗ máy thực hiệnchức năng quản trị xã hộib. Tổ chức xã hộichính trịc. Tổ chức chính trị xã hộid. Tổ chứcCâu 34 : Ở Nước Ta cơ quan bầu Thủ tướng cơ quan chính phủ là : a. Quốc hộiquốc hộib. quản trị nướcc. Hội đồng nhân dânCâu 35 : Có mấy hình thức thực thi pháp luật : d. Chủ tịcha. 4 b. 2 c. 3 d. 5C âu 36 : Cơ quan nào sau đây không thuộc mạng lưới hệ thống cơ quan hành pháp : a. Ngân hàng nhà nước việt nam b. Bộ Công thươngỦy ban nhà nướcc. Bộ Tài chính d. Câu 37 : Văn bản quy phạm pháp luật được vận dụng bao nhiêu lần trongthực tiễn đời sống : a. Một lầnb. hai lầnc. Nhiều lầnd. Tất cả đều saiCâu 38 : Điểm độc lạ giữa Bộ máy nhà nước XHCN và Bộ máy nhànước tư sản là : Bộ máy nhà nước … a. XHCN không có cơ quan hành phápKhông có cơ quan tư phápb. c. XHCN không tổ chức triển khai theo nguyên tắc phân loại quyền lựcKhông có cơ quan tư phápd. Câu 39 : Pháp luật hình thành qua … con đường : a. 2 b. 4 c. 3 d. 5C âu 40 : Các tổ chức triển khai sau đây, tổ chức triển khai nào không phải là pháp nhân : a. Doanh nghiệp tư nhânsản Hồ Chí Minhc. Công ty cổ phầnb. Đoàn người trẻ tuổi cộngd. Ủy ban nhân dân những cấpCâu 41 : Hội đồng nhân dân được tổ chức triển khai ở những cấp : a. 2 cấp ( tỉnh, huyện ) huyện, xã ) c. 2 cấp ( TW, tỉnh ) b. 4 cấp ( TW, tỉnh, d. 3 cấp ( tỉnh, huyện, xã ) Câu 42 : Người lập di chúc có quyền : a. Chỉ định người thừa kếthừa kế cho người thừa kếb. Phân định di sảnc. Truất quyền hưởng di sản của người thừa kếd. Tất cả đều đúngCâu 43 : Người có độ tuổi bao nhiêu trở lên chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự vềmọi loại tội phạm : a. 18 tuổi trở lênd. 22 tuổi trở lênb. 20 tuổi trở lênc. đủ 16 tuổi trở lênCâu 44 : Hình phạt tử hình không vận dụng so với phụ nữ nuôi con nhỏdưới bao nhiêu tháng tuổi : a. 36 tháng tuổid. 24 tháng tuổib. 48 tháng tuổic. 12 tháng tuổiCâu 45 : Lỗi được bộc lộ dưới mấy hình thức : a. 5 d. 2 b. 4 c. 3C âu 46 : Chủ thể nào sau đây không phải là pháp nhân : a. Công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạnthành phố Hồ Chí Minhb. Trường Đại học Mởc. UBND cấp xãty cổ phầnd. Chi nhánh của côngCâu 47 : Nhận định nào sau đây là sai : a. Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc nhà nướcb. Người không được quyền hưởng di sản thừa kế là người trá hình dichúcc. Tổ chức không được quyền thừa kếd. Người thừa kế là người đã thành thai trước khi người để lại di sản chếtCâu 48 : Đặc trưng cơ bản của Nhà nước được bộc lộ trong những đặcđiểm nào sau đây : a. Nhà nước sinh ra khi có sự Open chính sách tư hữu và sự phân hóa xãhội thành những giai cấp khác nhaub. Nhà nước luôn mang thực chất giai cấp và thực chất xã hộic. Nhà nước luôn phát hành pháp luật và bảo vệ việc triển khai phápluật trong xã hộid. Nhà nước chỉ sống sót trong xã hội có giai cấpCâu 49 : Cách thức, giải pháp mà Nhà nước tác động ảnh hưởng lên những quan hệ xãhội trải qua quy phạm pháp luật của ngành luật đó chính là : a. Đối tượng điều chỉnhd. Tất cả đều đúngb. Phương pháp điều chỉnhc. Chế tàiCâu 50 : Pháp luật có quan hệ với pháp chế như thế nào ? a. Pháp luật và pháp chế là mộtb. Pháp luật là tiền đề của pháp chế còn pháp chế là phương tiện đi lại đểđảm bảo cho pháp luật được thực hiệnc. Pháp luật và pháp chế không có quan hệ với nhaud. Pháp chế chỉ nhờ vào vào ý chí pháp luậtCâu 51 : Người đứng đầu Hội đồng quốc phòng và bảo mật an ninh vương quốc : a. quản trị QH b. Thủ tướngChủ tịch nướcc. Bộ trưởng quốc phòngd .